ÁP LỰC MÔI TRƯỜNG TỪ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI LỢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

Ngô Thế Ân, Ngô Phương Lan, Võ Hữu Công, Nông Hữu Dương, Nguyễn Thị Hương Giang
2019 KỶ YẾU HỘI THẢO CAREES 2019 NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG   unpublished
TÓM TẮT Nghiên cứu này phân tích áp lực môi trường gây ra do chất thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi lợn tại huyện Yên Dũng. Phương pháp phân tích địa hình từ mô hình số độ cao (DEM) nhằm phân định các tiểu lưu vực kết hợp với bản đồ sử dụng đất và số liệu thống kê để xác định vùng phân bố của các nguồn thải. Dựa vào các hệ số tính tải lượng ô nhiễm của Tổng cục môi trường, chất thải từ các nguồn, trong đó có nguồn chăn nuôi lợn được ước lượng theo từng tiểu lưu vực trên toàn huyện. Kết quả
more » ... ghiên cứu cho thấy nguồn chất thải từ chăn nuôi lợn chiếm tỷ lệ lớn so với tổng tải lượng và tạo ra áp lực chính cho công tác quản lý môi trường. Nguồn chất thải từ chăn nuôi lợn chi phối rất nhiều tới sự phân bố tải lượng trên các tiểu lưu vực. Vì vậy cần phải chú ý đặc biệt tới quản lý nguồn chất thải này để đảm bảo hiệu quả công tác bảo vệ môi trường cho cộng đồng địa phương. Từ khóa: chất thải chăn nuôi, bản đồ tải lượng chất thải, chăn nuôi lợn. GIỚI THIỆU Nghiên cứu này nhằm mục đích ứng dụng GIS và phân tích không gian để tính tải lượng chất thải từ chăn nuôi lợn và xác định áp lực của nguồn thải này đến công tác quản lý môi trường tại Yên Dũng, một huyện điển hình có hoạt động chăn nuôi phát triển nhưng còn mang tính tự phát của tỉnh Bắc Giang. Nghiên cứu sẽ kiểm chứng giả thuyết nguồn chất thải từ chăn nuôi lợn có tương quan và là nguồn đóng góp chính vào tổng tải lượng ô nhiễm trên toàn huyện. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng chứng minh tại sao trong quản lý môi trường cần chú ý tới kiểm soát nguồn thải chăn nuôi lợn tại các cộng đồng dân cư. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phƣơng pháp phỏng vấn nông hộ Điều tra hộ chăn nuôi được tiến hành bằng bảng hỏi với số lượng mẫu là 90 hộ, lựa chọn ngẫu nhiên trên 3 xã điển hình, mỗi xã 30 hộ và 9/9 trang trại tập trung của huyện. Phƣơng pháp thành lập bản đồ và phân tích không gian Bản đồ được lập trên các phần mềm ArcGIS 10.3 và Basins 4.5 để phân chia tiểu lưu vực theo hướng dẫn trong Quyết định số 154/QĐ-TCMT (TCMT, 2019). Dữ liệu sử dụng để phân chia tiểu lưu vực là mô hình DEM (SRTM 1 Arc-Second Global). Tải lượng ô nhiễm trên từng tiểu lưu vực được ước tính bằng phương pháp chồng xếp bản đồ. Tải lượng ô nhiễm từ chăn nuôi lợn được tách riêng để sử dụng cho các phân tích áp lực và so sánh với tổng tải lượng chất thải. Đánh giá áp lực nguồn thải chăn nuôi lợn Áp lực chất thải chăn nuôi lợn lên tổng tải lượng của toàn huyện được kiểm chứng thông qua thống kê Bayesian (BIC) mà các chuyên gia về mô hình hóa (Rebba et al., 2006; Kleijnen, 1999) đã đề xuất. Hệ số BIC được tính cho từng biến độc lập (tải lượng từ nguồn phát thải khác nhau) và biến phụ thuộc (tổng tải lượng), sự dụng phần mềm SPSS 16.0. ABSTRACT This study analyses the environmental pressure caused by waste generated from pig raising activities in Yen Dung district. Terrain analysis from digital elevation model (DEM) was used to delineate the drainage basins where pollutants accumulated, combined with land use map and statistical data for determine the distribution of waste discharged sources. Based on the pollution load index prescribed by the Vietnam Environment Administration, the loads of all sources, including pig waste, were estimated for all sub-basins within the district. The Analysed results show that the pollutant load from pig production sector accounts for a large proportion and creates a major pressure to the environmental management of the localities. The waste from pig production greatly influences the distribution of pollutant loads across sub-basins. Therefore, special attention should be paid to the management of waste sources derived from pig raising activities (both household and farm scale) to ensure the effectiveness of environmental protection for the communities.
doi:10.15625/vap.2019.000210 fatcat:hi6wvu7vbjc2rjf4unoesumbuu